Trên thực tế việc nắm rõ thời hạn nộp báo cáo theo quý, tháng là điều vô cùng quan trọng đối với cá nhân, hộ gia đình, doanh nghiệp. Điều này giúp chúng ta thực hiện nghĩa vụ với nhà nước một cách đúng hạn, chính xác. Đồng thời bản thân người chịu thuế cũng tránh được rủi ro xử phạt nếu như nộp tờ khai chậm trễ. Nếu bạn chưa nắm rõ về hạn nộp báo cáo thuế thì hãy cùng Thuế Anh Minh tham khảo bài viết dưới đây nhé.

Các loại tờ khai, báo cáo thuế phải nộp trong năm

Theo định kỳ hàng tháng, quý, năm doanh nghiệp cần nộp nhiều loại tờ khai thuế, báo cáo thuế khác nhau. Trong đó có 5 loại báo cáo, tờ khai thuế chính bắt buộc phải chuẩn bị đầy đủ cho cơ quan Thuế:

  • Lệ phí (thuế) môn bài.
  • Tờ khai thuế giá trị gia tăng (GTGT).
  • Tờ khai thuế thu nhập cá nhân (TNCN).
  • Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn.
  • Báo cáo tài chính, tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN).

Tất cả doanh nghiệp đều phải hoàn thiện và nộp các tờ khai, báo cáo trên theo đúng quy định của pháp luật, nếu không sẽ chịu xử phạt hành chính. Trường hợp công ty bạn có phát sinh những loại thuế hay báo cáo khác như: thuế xuất nhập khẩu, thuế tài nguyên, thuế môi trường… thì cần bổ sung thêm tờ khai để nộp kèm theo.

Doanh nghiệp cần nộp nhiều loại tờ khai thuế, báo cáo thuế khác nhau
Doanh nghiệp cần nộp nhiều loại tờ khai thuế, báo cáo thuế khác nhau

Quy định về thời hạn nộp báo cáo thuế theo quý

Thời hạn nộp báo cáo thuế theo quý được quy định rõ trong Luật Quản lý thuế 2019. Dưới đây là thời hạn nộp 5 loại tờ khai, báo cáo thuế chính mà các cá nhân, doanh nghiệp, hộ kinh doanh cần nắm rõ:

Thời hạn nộp tờ khai lệ phí (thuế) môn bài

Quy định thời hạn nộp tờ khai lệ phí (thuế) môn bài

Trước ngày 30/1 của năm sau năm thành lập, doanh nghiệp mới thành lập để đi vào sản xuất kinh doanh phải tiến hành khai lệ phí (thuế) môn bài, nộp tờ khai cho cơ quan Thuế. Chẳng hạn, công ty bạn thành lập trong năm 2022 thì trước ngày 30/01/2023 sẽ nộp tờ khai lệ phí môn bài.

Theo quy định, doanh nghiệp chỉ cần nộp tờ khai lệ phí môn bài 1 lần duy nhất khi mới thành lập, ngoại trừ một số trường hợp sau:

  • Có sự thay đổi về vốn điều lệ đã đăng ký trong năm.
  • Thành lập mới hoặc dừng hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh.
 Hạn nộp tờ khai thuế môn bài là trước ngày 30/1 của năm sau năm thành lập
Hạn nộp tờ khai thuế môn bài là trước ngày 30/1 của năm sau năm thành lập

Mức lệ phí môn bài doanh nghiệp cần nộp

Theo quy định mới tại Nghị định 22/2020 của Chính Phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 139/2016/NĐ-CP ngày 04 tháng 10 năm 2016 quy định lệ phí môn bài: Mức lệ phí môn bài doanh nghiệp phải đóng sẽ căn cứ vào vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư ghi trong giấy chứng nhận đăng ký.

Ví dụ: Công ty A thành lập ngày 20/11/2021 với mức vốn điều lệ đăng ký là 9.000.000 VNĐ thì trong năm 2021 sẽ được miễn phí thuế môn bài. Thời hạn kê khai lệ phí môn bài năm 2022 của công ty A muộn nhất là ngày 30/1/2022. Mức lệ phí môn bài phải đóng trong năm 2022 là 2.000.000 VNĐ.

Các trường hợp được miễn lệ phí môn bài

  • Doanh nghiệp được chuyển đổi từ hộ kinh doanh cá thể được miễn lệ phí (thuế) môn bài trong 3 năm đầu tiên, kể từ ngày doanh nghiệp được cấp giấy phép kinh doanh.
  • Trong thời gian được miễn thuế môn bài, nếu công ty thành lập đơn vị phụ thuộc như: văn phòng đại diện, chi nhánh, địa điểm kinh doanh thì đơn vị phụ thuộc cũng không phải nộp lệ phí môn bài.
  • Các doanh nghiệp thông thường khác được miễn thuế môn bài trong 1 năm đầu thành lập.
Mức lệ phí môn bài phải đóng sẽ căn cứ vào vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư
Mức lệ phí môn bài phải đóng sẽ căn cứ vào vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư

Thời hạn nộp báo cáo thuế giá trị gia tăng và thu nhập cá nhân

Thời hạn nộp báo cáo, tờ khai thuế giá trị gia tăng (GTGT) và thuế thu nhập cá nhân (TNCN) sẽ phù thuộc vào việc doanh nghiệp kê khai thuế hàng tháng hay hàng quý. Nội dung này được quy định cụ thể như sau:

Đối tượng kê khai thuế theo quý/theo tháng

  • Đối tượng kê khai thuế giá trị gia tăng theo quý: Doanh nghiệp có tổng doanh thu năm trước liền kề < 50 tỷ đồng; Doanh nghiệp mới bắt đầu kinh doanh sẽ thu thuế GTGT theo quý trong 12 tháng đầu tiên.
  • Đối tượng kê khai thuế GTGT theo tháng: Doanh nghiệp có tổng doanh thu của năm trước liền kề >50 tỷ đồng; Doanh nghiệp thuộc trường hợp phải kê khai theo quý nhưng đề nghị chuyển sang kê khai theo tháng.
  • Đối tượng kê khai thuế TNCN theo quý: Doanh nghiệp phải kê khai thuế GTGT theo quý; Doanh nghiệp có phát sinh thuế thu nhập cá nhân dưới 50 triệu đồng.
  • Đối tượng nộp kê khai thuế TNCN theo tháng: Doanh nghiệp hoạt động trong ngành nghề không phải chịu thuế GTGT; Doanh nghiệp có phát sinh thuế thu nhập cá nhân trên 50 triệu đồng.
Đối tượng kê khai thuế theo quý, theo tháng sẽ khác nhau
Đối tượng kê khai thuế theo quý, theo tháng sẽ khác nhau

Thời hạn nộp báo cáo thuế, nộp tờ khai thuế GTGT

Quy định tại Điều 44, Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14 quy định: “Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế giá trị gia tăng theo tháng sẽ được áp dụng vào ngày thứ 20 của tháng liền kề sau với tháng phát sinh nghĩa vụ thuế.” Ví dụ, thời hạn doanh nghiệp cần hoàn thành và nộp tờ khai thuế GTGT tháng 1/2023 muộn nhất vào ngày 20/02/2023. Về thời hạn nộp tờ khai thuế GTGT theo quý được tính hạn cuối là ngày 30 hoặc 31 của tháng đầu quý sau.

Thời hạn nộp báo cáo thuế, nộp tờ khai thuế TNCN

  • Nếu trong quý, doanh nghiệp phát sinh thuế thu nhập cá nhân lớn hơn mức 50 triệu thì kê khai theo tháng với thời hạn là ngày 20 của tháng tiếp theo.
  • Nếu trong tháng, số thuế thu nhập cá nhân của công ty phải nộp nhỏ hơn 50 triệu đồng thì kê khai theo quý với thời hạn chậm nhất là ngày 30 hoặc 31 trong tháng đầu quý sau.
Thời hạn nộp báo cáo thuế, nộp tờ khai thuế TNCN được quy định rất rõ
Thời hạn nộp báo cáo thuế, nộp tờ khai thuế TNCN được quy định rất rõ

Thời hạn nộp báo cáo thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN)

  • Doanh nghiệp cần căn cứ vào hóa đơn mua bán, chứng từ để tạm tính số tiến thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp mỗi quý.
  • Trường hợp trong quý phát sinh thuế TNDN thì chỉ cần nộp tiền thuế TNDN mà không phải nộp tờ khai thuế TNDN theo quý.
  • Thời hạn nộp tờ khai quyết toán thuế TNDN theo năm chậm nhất vào ngày cuối cùng của tháng thứ 3. Tính từ ngày năm dương lịch hoặc năm tài chính kết thúc.

Thời hạn nộp báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn

Theo quy định, hầu hết các doanh nghiệp đều phải nộp báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn theo quý. Trừ trường hợp doanh nghiệp có rủi ro cao về thuế thì sẽ báo cáo theo tháng. Những công ty mới thành lập chưa sử dụng hóa đơn cũng phải báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn. Thời hạn nộp loại báo cáo này được quy định như sau:

  • Đối với doanh nghiệp nộp báo cáo theo quý thì chậm nhất nộp vào ngày 30 tháng đầu tiên của quý sau.
  • Đối với doanh nghiệp nộp báo cáo theo tháng thì chậm nhất vào ngày 20 của tháng sau.
Các doanh nghiệp đều phải nộp báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn theo quý
Các doanh nghiệp đều phải nộp báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn theo quý

Quy định xử phạt vi phạm nộp chậm báo cáo thuế, hoá đơn

Trong quá trình hoạt động kinh doanh, có nhiều lý do khiến doanh nghiệp nộp chậm các loại báo cáo, tờ khai thuế. Trong trường hợp nộp chậm hơn so với quy định thì doanh nghiệp phải chịu xử phạt hành chính theo quy định. Công thức tính phạt khi nộp tiền lệ phí môn bài: Số tiền chậm nộp = Mức lệ phí môn bài x 0.03% x Số ngày nộp chậm.

Mức phạt nộp chậm tờ khai, báo cáo thuế, lệ phí (thuế) môn bài

Nghị định 125/2020/NĐ-CP quy định mức phạt nộp chậm tờ khai, báo cáo thuế, lệ phí (thuế) môn bài như sau:

  • Nộp chậm từ 01 – 05 ngày: Cảnh cáo khi có tình tiết giảm nhẹ hoặc mới vi phạm nộp chậm thuế lần đầu.
  • Nộp chậm từ 01 – 30 ngày: Mức phạt từ 2.000.000 – 5.000.000 đồng.
  • Nộp chậm từ 31 – 60 ngày: Mức phạt từ 5.000.000 – 8.000.000 đồng.
  • Nộp chậm từ 61 – 90 ngày: Mức phạt từ 8.000.000 – 15.000.000 đồng.
  • Nộp chậm trên 90 ngày, không phát sinh số thuế phải nộp: Mức phạt từ 8.000.000 – 15.000.000 đồng.
  • Nộp chậm trên 90 ngày mà có phát sinh số thuế phải nộp và đã nộp đủ số tiền thuế: Mức phạt từ 15.000.000 – 25.000.000 đồng.

Mức phạt chậm nộp tờ khai báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn

  • Nộp chậm 01 – 05 ngày: Cảnh cáo nếu có tình tiết giảm nhẹ.
  • Nộp chậm 01 – 10 ngày: Mức phạt từ 1.000.000 – 3.000.000 đồng.
  • Nộp chậm 11 – 20 ngày: Mức phạt từ 2.000.000 – 4.000.000 đồng.
  • Nộp chậm 21 – 90 ngày: Mức phạt từ 4.000.000 – 8.000.000 đồng.
  • Nộp chậm trên 90 ngày: Mức phạt từ 5.000.000 – 15.000.000 đồng.
Khi nộp chậm báo cáo thuế so với quy định sẽ phải chịu xử phạt hành chính
Khi nộp chậm báo cáo thuế so với quy định sẽ phải chịu xử phạt hành chính

Dịch vụ báo cáo, quyết toán thuế chuyên nghiệp của Thuế Anh Minh

Trải qua thời gian khủng hoảng trong đại dịch Covid 19, các doanh nghiệp bắt đầu quay trở lại hoạt động với sự thay đổi về cơ cấu tổ chức. Lúc này hầu hết mọi công ty đều đặt ra chiến lược làm thế nào để nhanh chóng ổn định, phát triển và tiết kiệm chi phí hiệu quả nhất. Do đó, nhiều doanh nghiệp đã có nhu cầu sử dụng dịch vụ kế toán, thuế trọn gói chuyên nghiệp của Thuế Anh Minh.

Công Ty TNHH Dịch Vụ Tư Vấn Và Đại Lý Thuế Anh Minh đã có kinh nghiệm hoạt động lâu năm trong lĩnh vực kế toán, thành lập doanh nghiệp, dịch vụ thuế, tư vấn thuế, tư vấn đầu tư, tư vấn tài chính… Đội ngũ nhân viên chuyên môn cao, am hiểu kiến thức chuyên ngành sẽ hỗ trợ quý doanh nghiệp hoàn tất các thủ tục kê khai, nộp và hoàn thuế theo đúng quy định của pháp luật.

Tất cả các thủ tục có liên quan đến thuế sẽ do Thuế Anh Minh tiến hành thực hiện. Nhờ đó, doanh nghiệp bạn chỉ cần tập trung vào việc lập kế hoạch, chiến lược kinh doanh mà không phải bỏ thời gian, công sức để nắm bắt luật thuế hay quy định về thuế của Nhà nước.

Dịch vụ kế toán, thuế trọn gói chuyên nghiệp của Thuế Anh Minh
Dịch vụ kế toán, thuế trọn gói chuyên nghiệp của Thuế Anh Minh

Kết Luận

Như vậy bài viết của Thuế Anh Minh đã cung cấp những thông tin chi tiết về hạn nộp báo cáo thuế theo quý cho cá nhân, doanh nghiệp nắm rõ. Các bạn cần tuân thủ thời hạn nộp theo quy định để tránh việc bị xử phạt hành chính. Nếu doanh nghiệp không có kiến thức, chuyên môn trong lĩnh vực này thì hãy sử dụng dịch vụ báo cáo thuế của Thuế Anh Minh. Chúng tôi sẽ hỗ trợ khách hàng tận tình với mức chi phí dịch vụ cạnh tranh nhất trị trường.

    Hỗ trợ giải đáp




    Trả lời

    Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

    0913479676
    0909989676