Kê khai thuế hộ kinh doanh là công việc chuẩn bị tài liệu, các hồ sơ liên quan theo đúng mẫu tờ khai quy định và tiến hành nộp tờ khai, nộp thuế cho cơ quan thuế. Hãy cùng Thuế Anh Minh tìm hiểu những phương pháp kê khai thuế và mẫu báo cáo thuế hộ kinh doanh cá thể nhé!

Hộ kinh doanh cá thể kê khai thuế theo cách thức nào?

Trước khi tìm mẫu báo cáo thuế hộ kinh doanh cá thể, các bạn cần nắm được hộ kinh doanh cá thể thực hiện kê khai thuế theo cách thức như thế nào? Theo điều 5, Thông tư 40/2021/TT-BTC do Bộ Tài chính ban hành, hộ kinh doanh sẽ kê khai thuế theo những hình thức sau:

  • Hộ kinh doanh cá thể nộp thuế theo phương pháp kê khai và thực hiện khai thuế theo tháng trừ trường hợp hộ kinh doanh, cá nhân mới ra kinh doanh hoặc đáp ứng các tiêu chí khai thuế theo quý và lựa chọn việc khai thuế theo quý theo Điều 9 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ.
  • Hộ kinh doanh cá thể nộp thuế theo phương pháp kê khai phải thực hiện chế độ kế toán, hóa đơn và chứng từ. Trường hợp hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh trong lĩnh vực, ngành nghề xác định được doanh thu, có xác nhận của cơ quan chức năng thì không phải thực hiện chế độ kế toán.
Hộ kinh doanh cá thể khai thuế theo phương pháp kê khai
Hộ kinh doanh cá thể khai thuế theo phương pháp kê khai

Những loại thuế mà hộ kinh doanh cần phải nộp

Căn cứ tại điều 8 Nghị định 126/2020/NĐ-CP tại Bộ luật Quản lý thuế, hộ kinh doanh cá thể cần phải nộp 3 loại thuế chính đó là:

  • Lệ phí môn bài.
  • Thuế giá trị gia tăng.
  • Thuế thu nhập cá nhân.

Tuy nhiên theo quy định, hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh có doanh thu từ hoạt động sản xuất, kinh doanh trong năm từ 100 triệu đồng trở xuống thì được miễn lệ phí môn bài và không phải nộp thuế GTGT, thuế TNCN. Ngoài ra, hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh có thể phải nộp thêm một số loại thuế khác như: thuế bảo vệ môi trường, thuế tài nguyên …

Loại thuế chính hộ kinh doanh cần phải nộp là thuế môn bài
Loại thuế chính hộ kinh doanh cần phải nộp là thuế môn bài

Các phương pháp kê khai thuế hộ kinh doanh cá thể

Theo Thông tư 40/2021/TT-BTC hiện nay có 3 phương pháp kê khai thuế dành cho hộ kinh doanh cá thể. Mỗi phương thức sẽ áp dụng cho trường hợp khác nhau với cách thức tiến hành riêng biệt:

Phương pháp kê khai

Theo khoản 3, điều 3, Thông tư 40/2021/TT-BTC, quy định: Phương pháp kê khai là khai thuế, tính thuế trên doanh thu thực tế phát sinh theo kỳ tháng hoặc quý. Như vậy, phương pháp kê khai là hộ kinh doanh:

  • Kê khai định kỳ theo tháng/quý.
  • Tổng doanh thu năm trước trên 50 tỷ thì kê khai thuế theo tháng.
  • Tổng doanh thu năm trước từ dưới 50 tỷ và hộ kinh doanh mới thành lập thì thực hiện kê khai thuế theo quý.
Hộ kinh doanh cá thể nộp thuế theo phương pháp kế khai
Hộ kinh doanh cá thể nộp thuế theo phương pháp kế khai

Phương pháp kê khai thuế theo những lần phát sinh

Theo khoản 5, điều 3, Thông tư 40/2021/TT-BTC thì phương pháp khai thuế theo từng lần phát sinh là việc khai thuế, tính thuế theo tỷ lệ doanh thu thực tế qua từng lần phát sinh. Như vậy, việc kê khai theo lần phát sinh sẽ mang đặc trưng riêng bao gồm:

  • Không cần phải kê khai thuế định kỳ.
  • Không cần phải nộp thuế khoán hằng năm.
  • Kê khai khi mua hoá đơn ở chi cục thuế trực thuộc.

Phương pháp khoán

Theo Điều 3, Thông tư 40/2021/TT-BTC quy định: Phương pháp khoán là việc tính thuế theo tỷ lệ trên doanh thu khoán do cơ quan thuế xác định từ đó tính mức thuế khoán theo quy định tại Điều 51 Luật Quản lý thuế.

Hộ khoán khai thuế ổn định là 1 lần/năm (theo mẫu 01/CNKD ban hành kèm Thông tư số 40/2021/TT-BTC của Bộ Tài chính).  Vì vậy, hộ khoán chính là hộ kinh doanh:

  • Không cần phải kê khai định kỳ.
  • Phải đóng thuế khoán định kỳ hằng năm.
  • Kê khai thuế theo từng lần phát sinh nếu có nhu cầu mua hoá đơn.
3 phương pháp kê khai thuế hộ kinh doanh cá thể
3 phương pháp kê khai thuế hộ kinh doanh cá thể

Các bước lập báo cáo thuế hộ kinh doanh cá thể

Việc lập báo cáo thuế hộ kinh doanh cá thể sẽ được thực hiện theo quy trình gồm 4 bước cơ bản. Hộ kinh doanh cần tiến hành đúng để đảm bảo tính chính xác, đầy đủ, tránh tình trạng làm sai dẫn đến bị phạt.

Xác định đối tượng hộ kê khai

Hộ kinh doanh là hộ kê khai khi thuộc các đối tượng sau:

  • Hộ kinh doanh quy mô lớn.
  • Hộ kinh doanh chưa đủ tiêu chí của quy mô lớn nhưng lựa chọn nộp thuế theo phương pháp kê khai.

Trong đó, tiêu chí để xác định quy mô lớn của hộ kinh doanh bao gồm các yếu tố về doanh thu, số lượng lao động sử dụng, cụ thể như:

  • Với các ngành nghề kinh doanh về nông nghiệp – lâm nghiệp – thủy sản và công nghiệp – xây dựng thì là hộ có lao động tham gia BHXH/năm từ 10 người trở lên hoặc tổng doanh thu năm liền kề trước từ 3 tỷ đồng trở lên.
  • Với các ngành nghề kinh doanh là thương mại – dịch vụ thì là hộ có lao động tham gia BHXH/năm từ 10 người trở lên hoặc tổng doanh thu của năm trước liền kề trước từ trên 10 tỷ đồng.

Việc các Hộ kinh doanh kê khai phải thực hiện chế độ kế toán, hóa đơn, chứng từ theo THÔNG TƯ 88/2021/TT-BTC của Bộ Tài chính từ ngày 01/01/2022. Nếu Hộ kinh doanh ở lĩnh vực, ngành nghề xác định được doanh thu kinh doanh có xác nhận của cơ quan chức năng thì không cần phải thực hiện chế độ kế toán.

Đầu tiên cần xác định đối tượng hộ kê khai
Đầu tiên cần xác định đối tượng hộ kê khai

Làm hồ sơ khai thuế của hộ kê khai

Hồ sơ khai thuế đối của hộ kê khai gồm có:

  • Tờ khai thuế theo mẫu (số 01/CNKD theo Thông tư 40/2021/TT-BTC).
  • Phụ lục Bảng kê hoạt động kinh doanh trong mỗi kỳ (mẫu số 01-2/BK-HĐKD theo Thông tư 40/2021/TT-BTC).
  • Trường hợp hộ kê khai nếu xác định được doanh thu, có xác nhận của cơ quan chức năng thì không phải nộp Phụ lục Bảng kê mẫu số 01-2/BK-HĐKD.
Bảng kê hoạt động kinh doanh trong mỗi kỳ
Bảng kê hoạt động kinh doanh trong mỗi kỳ

Nộp hồ sơ khai thuế

Địa điểm nộp hồ sơ khai thuế là tại Chi cục thuế nơi hộ kê khai hoạt động kinh doanh và sản xuất. Về thời hạn nộp hồ sơ khai thuế:

  • Theo tháng chậm nhất là ngày 20 ở tháng tiếp theo, tháng mà phát sinh nghĩa vụ thuế.
  • Theo quý chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng đầu ở quý tiếp theo liền kề quý phát sinh nghĩa vụ thuế.
Nộp hồ sơ khai thuế cho các hộ kinh doanh cá thể đúng quy định
Nộp hồ sơ khai thuế cho các hộ kinh doanh cá thể đúng quy định

Mẫu tờ khai thuế đối với hộ kinh doanh cá thể

Nội dung mẫu số: 01/CNKD

Mẫu kê khai thuế hộ kinh doanh cá thể được quy định tại số 01/CNKD ban hành kèm theo Thông tư 40/2021/TT-BTC, có nội dung như sau:

Mẫu số: 01/CNKD

(Ban hành kèm theo Thông tư số 40/2021/TT-BTC ngày 01 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng Bô Tài Chính)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—————

                             TỜ KHAI THUẾ ĐỐI VỚI HỘ KINH DOANH, CÁ NHÂN KINH DOANH

□ HKD, CNKD nộp thuế theo phương pháp khoán

□ CNKD nộp thuế theo từng lần phát sinh

□ Tổ chức, cá nhân khai thuế thay, nộp thuế thay

□ HKD, CNKD nộp thuế theo phương pháp kê khai

□ HKD, CNKD trong lĩnh vực ngành nghề có căn cứ xác định được doanh thu theo xác nhận của cơ quan chức năng

□ Hộ khoán chuyển đổi phương pháp tính thuế

[01] Kỳ tính thuế: [01a] Năm …………… (từ tháng…/… đến tháng…/…)

[01b] Tháng …năm ………

[01c] Quý …. năm …………. (Từ tháng…/… Đến tháng…/…)

[01d] Lần phát sinh: Ngày … tháng….năm….
[02] Lần đầu: □ [03] Bổ sung lần thứ:….

[04] Người nộp thuế: …………………………………………………………………………………

[05] Tên cửa hàng/thương hiệu: ………………………………………………………………………

[06] Tài khoản ngân hàng: ………………………………………………………………………………

[07] Mã số thuế:

[08] Ngành nghề kinh doanh: ………………………………………… [08a] Thay đổi thông tin □

[09] Diện tích kinh doanh: ……………………………………………… [09a] Đi thuê □

[10] Số lượng lao động sử dụng thường xuyên: …………………………………………….

[11] Thời gian hoạt động trong ngày từ ………… giờ đến ………….. giờ

[12] Địa chỉ kinh doanh: ………………………………………. [12a] Thay đổi thông tin □

[12b] Số nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn: ………………………………………………………………………

[12c] Phường/Xã/Thị trấn: …………………………………………………………………………………………

[12d] Quận/Huyện/Thị xã/ Thành phố thuộc tỉnh: …………………………………………………………

[12đ] Tỉnh/Thành phố: ……………………………………………………………………………………………….

[12e] Kinh doanh tại chợ biên giới: …………………………………………………………………………… □

[13] Địa chỉ cư trú: ………………………………………………………………………………………………….

[13a] Số nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn: ……………………………………………………………………..

[13b] Phường/Xã/Thị trấn: ………………………………………………………………………………………..

[13c] Quận/Huyện/Thị xã/ Thành phố thuộc tỉnh: ………………………………………………………….

[13d] Tỉnh/Thành phố: ……………………………………………. [14] Điện thoại: …………………………

[15] Fax: ……………………………………………. [16] Email: ………………………………………………….

[17] Văn bản ủy quyền khai thuế (nếu có): ………………. ngày …… tháng …… năm …….

[18] Trường hợp cá nhân kinh doanh chưa đăng ký thuế thì khai thêm các thông tin sau:

[18a] Ngày sinh: …/…/…… [18b] Quốc tịch: …………………………………………….

[18c] Số CMND/CCCD: ……………….. [18c.1] Ngày cấp: …………… [18c.2] Nơi cấp: ………………..

Trường hợp cá nhân kinh doanh thuộc đối tượng không có CMND/CCCD tại Việt Nam thì kê khai thông tin tại một trong các thông tin sau:

[18d] Số hộ chiếu: ………………. [18d.1] Ngày cấp: …………… [18d.2] Nơi cấp: ………………………..

[18đ] Số giấy thông hành (đối với thương nhân nước ngoài): …………………………………………….

[18đ.1] Ngày cấp: ……………………………… [18đ.2] Nơi cấp: ………………………………………………..

[18e] Số CMND biên giới (đối với thương nhân nước ngoài): ………………………..

[18e.1] Ngày cấp: …………………………… [18e.2] Nơi cấp: ……………………………….

[18f] Số Giấy tờ chứng thực cá nhân khác: ………. [18f.1] Ngày cấp: ………. [18f.2] Nơi cấp: ……..

[18g] Nơi đăng ký thường trú:

[18g.1] Số nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn: ………………………………………………………….

[18g.2] Phường/xã/Thị trấn: ……………………………………………………………………………

[18g.3] Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: …………………………………………….

[18g.4] Tỉnh/Thành phố: ………………………………………………………………………………..

[18h] Chỗ ở hiện tại:

[18h.1] Số nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn: …………………………………………………………

[18h.2] Phường/xã/Thị trấn: ……………………………………………………………………………

[18h.3] Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: ……………………………………………..

[18h.4] Tỉnh/Thành phố: …………………………………………………………………………………

[18i] Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh (nếu có): Số: …………………………………………….

[18i.1] Ngày cấp: …/…/…… [18i.2] Cơ quan cấp: …………………………………………………………..

[18k] Vốn kinh doanh (đồng): …………………………………………….

[19] Tên đại lý thuế (nếu có): ……………………………………………………………………………………..

[20] Mã số thuế:

[21] Hợp đồng đại lý thuế: Số: ………………………………….. Ngày: …………………………………..

[22] Tên của tổ chức khai thay (nếu có): …………………………………………………………………….

[23] Mã số thuế:

[24] Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………………………..

[25] Điện thoại: ………………. [26] Fax: ………………………….. [27] Email: ……………………………….

  1. KÊ KHAI THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG (GTGT), THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN (TNCN)

Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam

STT Nhóm ngành nghề Mã chỉ tiêu Thuế GTGT Thuế TNCN
Doanh thu (a) Số thuế (b) Doanh thu (a) Số thuế (b)
1 Phân phối, cung cấp hàng hóa [28]
2 Dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu [29]
3 Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hóa, xây dựng có bao thầu nguyên vật liệu [30]
4 Hoạt động kinh doanh khác [31]
Tổng cộng: [32]
  1. KÊ KHAI THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT (TTĐB)

Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam

STT Hàng hóa, dịch vụ chịu thuế TTĐB Mã chỉ tiêu Đơn vị tính Doanh thu tính thuế TTĐB Thuế suất số thuế
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7)=(5)*(6)
1 Hàng hóa, dịch vụ A [33a]
2 Hàng hóa, dịch vụ B [33b]
3 ………………………  
Tổng cộng: [33]
  1. KÊ KHAI THUẾ/PHÍ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG HOẶC THUẾ TÀI NGUYÊN

Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam

STT Tài nguyên, hàng hóa, sản phẩm Mã chỉ tiêu Đơn vị tính Sản lượng/ Số lượng Giá tính thuế tài nguyên/ mức thuế hoặc phí BVMT Thuế suất Số thuế
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8)
1 Khai thuế tài nguyên
1.1 Tài nguyên C …… [34a] (8)=(5)*(6)*(7)
1.2 Tài nguyên D …… [34b]
…………………………..  
Tổng cộng [34]
2 Khai thuế bảo vệ môi trường
2.1 Hàng hóa E… [35a] (8)=(5)*(6)
2.2 Hàng hóa G… [35b]
…………………………  
Tổng cộng [35]
3 Khai phí bảo vệ môi trường
3.1 Hàng hóa H… [36a] (8)=(5)*(6)
3.2 Hàng hóa K… [36b]
………………………………  
Tổng cộng [36]

Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những số liệu đã khai./.

 

NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ

Họ và tên: …………………………..

Chứng chỉ hành nghề số: ………

………., ngày … tháng … năm ..…..

NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc

ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ

(Chữ ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu (nếu có)/ Ký điện tử)

__________________________

Ghi chú:

– Chỉ tiêu [01] Kỳ tính thuế được áp dụng như sau:

+ Chỉ tiêu [01a] chỉ khai đối với HKD, CNKD nộp thuế theo phương pháp khoán.

+ Chỉ tiêu [01b] hoặc [01c] chỉ khai đối với HKD, CNKD nộp thuế theo phương pháp kê khai hoặc tổ chức, cá nhân khai thuế thay, nộp thuế thay khai thuế theo tháng hoặc quý.

+ Chỉ tiêu [01d] khai đối với HKD, CNKD nộp thuế theo từng lần phát sinh.

– Chỉ tiêu [08a] chỉ đánh dấu khi thông tin tại chỉ tiêu [08] có thay đổi so với lần khai trước liền kề.

– Chỉ tiêu [12a] chỉ đánh dấu khi thông tin tại chỉ tiêu [12b], [12c], [12d], [12đ] có thay đổi so với lần khai trước liền kề.

– Tại chỉ tiêu doanh thu, sản lượng: Nếu là Hộ khoán thì kê khai doanh thu, sản lượng dự kiến trung bình 1 tháng trong năm; Nếu là cá nhân kinh doanh nộp thuế theo từng lần phát sinh thì kê khai doanh thu, sản lượng phát sinh theo từng lần phát sinh. Nếu là HKD, CNKD nộp thuế theo phương pháp kê khai hoặc tổ chức khai thuế thay, nộp thuế thay thì kê khai doanh thu, sản lượng theo tháng hoặc theo quý tương ứng với kỳ tháng hoặc quý.

– HKD, CNKD theo hình thức hợp tác kinh doanh với tổ chức thì tổ chức khai thay kèm theo Tờ khai 01/CNKD Phụ lục Bảng kê chi tiết hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh theo mẫu 01-1/BK-CNKD và không phải khai các chỉ tiêu từ [04] đến [18].

– Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai thì cá nhân khai kèm theo tờ khai 01/CNKD Phụ lục bảng kê hoạt động kinh doanh trong kỳ của hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh theo mẫu 01-2/BK-HĐKD trừ trường hợp HKD, CNKD trong lĩnh vực ngành nghề có căn cứ xác định được doanh thu theo xác nhận của cơ quan chức năng.

– Phần C chỉ áp dụng đối với cá nhân được cấp phép khai thác tài nguyên khoáng sản

Tải về mẫu số: 01/CNKD

Để tải mẫu báo cáo thuế hộ kinh doanh cá thể số 01/CNKD, các bạn chỉ cần nhấn vào LINK: Sau khi tải về máy tính, chúng ta tiến hành chỉnh sửa các thông tin theo từng mục để phù hợp, chính xác với hộ kinh doanh của mình. Điều này sẽ giúp tiết kiệm thời gian, công sức so với tự lập bảng kê khai.

Nộp tờ khai thuế đối với hộ kinh doanh cá thể cho ai và khi nào nộp?

Căn cứ vào khoản 2, Điều 11, Thông tư 40/2021/TT-BTC và khoản 3, Điều 11, Thông tư 40/2021/TT-BTC thì địa điểm nộp hồ sơ khai thuế đối với hộ kinh doanh cá thể là tại Chi cục Thuế tại nơi hộ kinh doanh hoạt động sản xuất và kinh doanh. Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với hộ kinh doanh cá thể:

  • Ở phương pháp kê khai thực hiện theo tháng chậm nhất chính là ngày 20 của tháng tiếp theo, sau tháng phát sinh nghĩa vụ thuế.
  • Ở phương pháp kê khai thực hiện theo quý chậm nhất chính là ngày cuối cùng trong tháng đầu tiên của quý tiếp theo, liền kề quý phát sinh nghĩa vụ thuế.
Nộp hồ sơ khai thuế đối với hộ kinh doanh cá thể là tại Chi cục Thuế
Nộp hồ sơ khai thuế đối với hộ kinh doanh cá thể là tại Chi cục Thuế

Kết luận

Trên đây là mẫu báo cáo thuế hộ kinh doanh cá thể mà Thuế Anh Minh muốn chia sẻ đến các bạn.Cùng với đó là nội dung chi tiết về các phương pháp kê khai thuế hộ kinh doanh cá thể. Hy vọng, bài viết đã mang đến những thông tin hữu ích cho các hộ kinh tham khảo và áp dụng. Nếu muốn được hỗ trợ dịch vụ kê khai thuế hàng tháng, hàng quý thì hãy liên hệ với Thuế Anh Minh qua hotline 0909.989.676 – 0913.479.676 để được tư vấn tận tình.

    Hỗ trợ giải đáp




    Trả lời

    Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

    0913479676
    0909989676